Nối liền mặt ca-lăng là hệ thống đèn pha Halogen Projector và đặc biệt xe có đèn bổ trợ góc chiếu Halogen duy nhất trong phân khúc. Toyota Vios ấn tượng hơn nhờ cụm đèn pha LED. Bên phía đối diện, Toyota Vios G 2021 cải tiến lớn đến từ hệ thống đèn pha giờ đây đã được tiêu chuẩn bằng công nghệ LED kết hợp dải LED định vị ban ngày.
So sánh xe Toyota Rush và Toyota Avanza về thân xe. Ở thân xe, Toyota Rush và Avanza đều đi theo lối thiết kế nam tính với nhiều đường dập nổi cơ bắp chạy khắp. Để bù cho cụm đèn trước halogen thua kém đối thủ thì gương chiếu hậu của Avanza có thể chỉnh gập điện gắn báo rẽ, tốt hơn gương chỉ gắn báo rẽ của Rush.
RUSH. Giá từ: 634.000.000 VND Lịch sử hình thành và phát triển dòng xe Toyota Innova. 27/09/2020. Lịch sử hình thành và phát triển Toyota Camry. 27/09/2020. Lịch sử hình thành và phát triển dòng xe Corolla Altis. 26/09/2020. So sánh sản phẩm;
Hãy cùng nhóm Thái Lớn so sánh Toyota Vios phiên bản 1.5G và Raize để xem đâu mới là mẫu xe đáng mua trong tầm giá dưới 600 triệu đồng. Toyota Innova. Toyota Camry. Veloz Cross. Toyota Fortuner. Toyota Altis. Toyota Yaris. Toyota Land Cruiser Prado. Toyota Land Cruiser. Toyota Hilux. Toyota Rush. Toyota
Được bán ra từ nửa cuối năm 2020, Suzuki XL7 nổi lên như một hiện tượng trong phân khúc, vượt qua Toyota Innova và Rush để chiếm vị trí thứ 2 về doanh số. Trong khi đó, đối thủ Xpander là cái tên đình đám nhất của Mitsubishi Việt Nam được ra mắt vào năm 2018.
Bộ đôi Toyota Vios và Yaris thế hệ mới với thay đổi về thiết kế, nâng cấp trang bị bán ra thị trường Việt Nam với giá từ 531 triệu đồng tới 650 triệu đồng tùy phiên bản. Sự cạnh tranh của "tân binh" Hyundai Accent phần nào "phả hơi nóng" vào "vua doanh số Toyota
LjyZEH. Trải nghiệm Toyota Rush và tìm hiểu lý do vì sao ít người đi xe nghiệm Toyota Rush và tìm hiểu lý do vì sao ít người đi xe là thương hiệu không làm khách hàng thất vọng và được khách hàng biết đến là một thương hiệu ô tô nổi tiếng trên thế giới đến từ Nhật phân khúc xe MPV 7 chỗ, Toyota Innova và Toyota Rush được rất nhiều người tin tưởng lựa chọn vừa chạy gia đình, vừa kinh doanh dịch vụ. Vậy, cùng Nghiện car So sánh Toyota Rush và Innova xem xe nào tốt thiệu chung về Toyota Rush và InnovaĐối với những khách hàng có nhu cầu mua xe 7 chỗ để chạy dịch vụ thì mức giá là một trong các yếu tố rất quan trọng để khách hàng cân nhắc nên chọn loại nào để phù hợp với mục đích sử dụng của mình. Mức giá đầu tư ban đầu càng thấp thì người mua sẽ càng thu hồi vốn nhanh và cũng không yêu cầu quá nhiều về trang bị cũng như option của nếu đang phân vân giữa Rush và Innova với mức giá thấp hơn đến cả trăm triệu đồng đối với hai phiên bản đó, liệu khách hàng sẽ trở thành chủ sở hữu của phiên bản nào mới thực sự xứng đáng?Đối với những dòng xe sử dụng với mục đích gia đình hay dịch vụ thì Rush đang dần trở thành một đối thủ đáng gờm khiến Innova phải dè chừng. Bởi lẽ về giá cả, hai sản phẩm xe hơi này đang có một sự chênh lệch khá đáng RushToyota InnovaGiá bán Vnđ sánh ngoại thất của Toyota Rush và InnovaKích thướcVới mức giá chênh lệch 100 triệu đồng, Innova sở vẻ ngoài bề thế với kích thước Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4375 x 1830 x 1795 mm trong khi đó Rush lại khiêm tốn hơn với kích thước 4435 x 1695 x 1705mm. Nhưng chính nhờ hình dạng nhỏ hơn Rush lại dành điểm cộng về việc lưu thông xe trên đường đầu xeỞ đầu xe Innova thiết kế lưới tản nhiệt nhìn hao hao hình lục giác, được sắp xếp các thành hàng ngang cùng với các thanh song song nhau, đi kèm cụm đèn pha halogen phản xạ đa chiều. Đèn sương mù và đèn báo rẽ so với các phiên bản trước đó thì không có gì thay Rush, phần lưới tản nhiệt có hình dạng hình thang cân, cụm đèn pha bản nhỏ và kéo dài tạo nét phá cách nhấn nhá nếu so với Innova thì Rush hoàn toàn hơn hẳn, với thiết kế kiểu đèn Led, có thể tự động bật/tắt, đèn sương mù hình tam giác ôm gọn, bo theo theo viền cản trước, trông rất sắc xeNhìn vào phần hông xe, khách hàng có thể nhìn thấy cả Rush và Innova có thiết kế khá giống các dòng xe MPV của hãng nhưng bộ la zăng thì Rush được Toyota được đánh giá cao bởi sự trẻ trung của xeToyota Rush cũng được sử dụng bộ mâm đúc 17 inch giúp chiếc xe trông từ hai bên khá thể thao và năng động. Điều này cũng giúp cho khoảng sáng gầm khá cao, trong khi Toyota Innova được sử dụng bởi bộ mâm đúc 16 inch. Ngoài ra, hệ thống đèn hậu của cả hai mẫu xe đều sử dụng đèn LED với thiết kế khá chắc chắn tạo nên sự hài hòa cho tổng thể cho chiếc bị ngoại thấtToyota RushToyota InnovaĐèn trướcLEDLEDĐèn tự độngCóCóĐèn chiếu sáng ban ngàyKhôngCóĐèn sương mùCóCóĐèn sauFull-LEDCóĐèn phanh trên caoLEDLEDGương chiếu hậuChỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽChỉnh điện, gập điện và tích hợp xinhanCánh hướng gió nóc xeCóKhôngThanh đỡ nóc xeCóKhôngLốp265/65R17205/65R16So sánh nội thất của Toyota Rush và InnovaPhần khoang láiVề không gian nội thất thì Innova lại có phần nổi bật hơn so với thiết kế xe Rust. Thể hiện rõ nhất bởi khung vỏ rộng nên các thiết kế trong xe cũng nhờ vậy mà khoang lái thoáng đãng và rộng rãi hơn, mang lại cảm giác thoải mái cho vùng khoang hành kháchHai hàng ghế sau của khoang hành khách thực sự không làm cho khách hàng thất vọng, khiến cho người ngồi vô cùng thoải mái. Trong khi đó với chiếc Rush thì những người cao trên 1m7 sẽ gặp một chút khó khăn và không thực sự thoải mái khi ngồi so với ghế ngồiCả hai mẫu xe này đều được trang bị ghế bọc nỉ nên khi ngồi sẽ gây cảm giác khá nóng và dễ để lại vết bẩn. Đối với hàng ghế thứ 2 và thứ 3 cả Toyota Rush và Innova đều có thể gập thẳng 6040/ 5050 khá tiện lợi cho người ngồi. Tuy nhiên, ở Toyota Rush được đánh giá khá chật hẹp ở hàng ghế thứ 3 chỉ phù hợp cho trẻ em nên đây là một điểm hạn chế cho một mẫu xe chạy dịch vụ ra Rush được cộng điểm khi hỗ trợ thêm ổ cấm điện 12V cho từng hàng ghế, rất phù hợp khi đi du lịch hoặc đường độ láiPhần vô-lăng thiết kế 3 chấu bọc da, tích hợp các phím chức năng điều chỉnh kèn, đèn, rẽ trái, rẽ phải,…Ngược lại Rush có lợi thế hơn đối thủ ở 1 điểm, khi sở hữu chức năng trợ lực điện, chủ động hỗ trợ điều chỉnh tốc độ nhanh, chậm của xe, và hỗ trợ thêm lực đẩy cho xe khi xe lên đèo hay những nơi có độ dốc Innova sử dụng số sàn giúp người lái cảm giác rõ rệt và chắc tay hơn để chủ động được bị nội thấtNhìn vào tổng thể, chiều dài của xe 7 chỗ Toyota Innova dài hơn Rush, nên phần trang trí thiết bị nội thất và cách bố trí các ghế ngồi trong xe Innova sẽ rộng và thoáng hơn Rush rất nhiều, ghế ngồi của 2 xe điều chỉnh tay, tuy nhiên thiết kế ghế ngồi của Innova lớn hơn, nên tạo cảm giác thoải mái hơn cho người ngồi so với tố khác khiến Rush đạt điểm cao so với đối thủ, đó chính là tiện nghi, tiện ích. Toyota Rush ngay cả đời mới nhất được trang bị hệ thống điều hòa tự động. Trong khi trang bị trên Innova chỉ là chỉnh tay kể cả cửa điều chỉnh kính gió. . Nhưng khả năng làm lạnh của Innova nhanh hơn Rush vì công suất động cơ máy mạnh thống âm thanh, giải trí của Rush cũng vượt trội hơn hẳn với đầu DVD, màn hình cảm ứng, cổng USB, AUX, bluetooth, HDMI, kết nối wifi, điện thoại thông minh và 8 loa. Trong các tính năng này, Innova chỉ có mỗi cổng USB, AUX và 6 loaSo sánh về công nghệ và tiện ích của Toyota Rush và InnovaThực sự Innova có phần hạn chế, kể cả về mặt tiện nghi Rush chiếm trọn khi không có các kết nối wifi hay HDMI. Kể cả màn hình hiển thị trên xe cũng nhỏ hơn so với Rush, số lượng loa cũng ít mức giá thấp hơn nhưng Rush lại sở hữu những tính năng tiện nghi vô cùng nổi bật so với đối thủ cạnh tranh. Nhưng mà điểm trừ của hai dòng xe này đó chính là hàng ghế sau không có cửa sổ gian cũng thoáng nên sẽ hạn chế được việc vị say xe, giải pháp khá hữu hiệu cho những hành khách bị yếu, cảm giác sợ đi xe hơi sẽ biến sánh về thông số kỹ thuật động cơ của Toyota Rush và InnovaToyota RushToyota InnovaThông số xe mm4435 x 1695 x 17054375 x 1830 x 1795Khoảng sáng gầm xe mm220178Chiều dài cơ sở mm tích xy lanh L tiêu hao nhiên liệu7,3 l/100km9,6-9,8 l/100kmToyota Rush sở hữu động cơ 2NR – FE máy xăng, 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất tối đa 102 mã lực cùng mô men xoắn cực đại 134Nm ở 4200 vòng/ phút. Cùng với đó là hệ thống dẫn cầu động sau, hộp số tự động 4, hệ thống treo trước/ sau dạng Macpherson/ phụ thuộc đa liên kết giúp mẫu xe vận hành luôn êm ái và tiết kiệm nhiên liệu. Xe cũng có khoảng sáng gầm lên tới 220mm giúp chiếc xe dễ dàng vượt qua những đoạn đường ngập nước thường xuyên xảy ra tại Việt Innova sử dụng động cơ xăng công nghệ VVT-i, với công suất cực đại lên tới 137 mã lực, 183 Nm, sử dụng mô-men xoắn và đi cùng hộp số sàn 5 cấp. Phía Toyota Rush, về phần vận hành hầu như giống Innova nhưng khác ở chỗ là dung tích động cơ có phần hạn chế hơn chỉ và cho mức công suất 102 mã lực, 134 Nm, sử dụng mô-men xoắn đi cùng hộp số tự động 4 cấpSo sánh về trang bị an toàn của của Toyota Rush và InnovaToyota InnovaToyota RushHệ thống chống bó cứng phanh ABS✓✓Phân bố lực phanh điện tử EBD✓✓Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA✓✓Hệ thống ổn định thân xe VSC✓✓Khởi hành ngang dốc✓✓Ghế ngồi được thiết kế giảm chấn thương ở cổ✓XCamera lùiX✓Trang bị túi khí7 túi6 túiCả 2 xe đến từ Toyota đều sở hữu những trang bị an toàn cơ bản cho 1 chiếc MPV 7 chỗ như ABS, EBD, BA hay VCS… Ngoài ra, 2 mẫu xe đều được trang bị thêm một vài tính năng khá nổi bật khác như camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, hệ thống kiểm soát lực kéo TRC, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC…. Nhìn chung về khả năng trang bị an toàn thì Rush và Innova không ai chịu thua tra vận hànhThực chất thì động cơ của hai dòng xe chính là yếu tố tạo nên sự khác biệt. Innova có động cơ 1TR-FE, DOHC, Dual VVT-I và còn có dung tích vì vậy công suất cực đại của Innova Venturer 2022 là 137 mã lực, còn mô men xoắn ở mức cực đại là 183 Nm. Rush thì bị lép vế hơn mốt chút với động cơ suất của Rush là 102 mã lực và mô men xoắn là 134 Nm. Dựa vào đây có thể thấy phương diện vận hành không phải thế mạnh của vậy, với thông số như trên thì có thể thấy rõ công suất của Innova mạnh hơn hẳn Rush, nếu tải trọng bằng nhau thì chắc chắn Rush khó mà vượt mặt mua Toyota Rush hay Innova?Có thể thấy rằng cả Toyota Rush đem đến khá nhiều những ưu điểm cho một mẫu xe chạy dịch vụ cao cấp như giá rẻ, thiết kế ngoại thất đẹp, nội thất tiện nghi sang trọng, đầy đủ tính năng an toàn thiết yếu bên cạnh đó với động cơ xe mạnh mẽ. Vì vậy, mẫu xe này rất phù hợp với nhóm khách hàng mua xe chạy phục vụ lễ hội, công chứng, đoàn khách VIP, cưới hỏi …Trong khi đó, Toyota Innova đem đến sự thực dụng; bền bỉ; thoải mái không gian nội thất, khoang hành lý rộng rãi và cực kỳ mạnh mẽ. Đây sẽ là mẫu xe phù hợp chạy dịch vụ với khách hàng tầm trung để trả lời cho câu hỏi nên mua Rush hay Innova, thì cũng dựa vào quan điểm cá nhân của từng khách hàng, ngoài ra cũng phụ thuộc vào khả năng kinh tế và mục đích sử dụng mà khách hàng luậnTrên là một vài tiêu chí cũng như cơ sở để Nghiện car đưa ra so sánh giữa xe Toyota Rush và Innova. Nếu khách hàng muốn tìm hiểu thêm về hai phiên bản xe hơi này thì không nên bỏ qua những thông tin cung cấp trên để đưa ra lựa chọn đúng. Với mức chi phí giao động từ 700 đến 800 triệu thì đây có thể coi là một trong những dòng xe hơi khá lý tưởng.
Suốt thời gian dài, Innova mãi là thương hiệu dẫn đầu phân khúc ô tô đa dụng MPV tại Việt Nam. Mẫu ô tô này tạo điểm nhấn với người dùng nhờ vẻ bề ngoài bắt mắt, độ rộng rãi trong khoang nội thất và gầm xe ở mức trung cho cảm giác điều chắc chắn trên mọi địa hình. Innova được ví von là đứa con lai giữa phiên bản sedan và SUV. Bởi thế mà đa số khách hàng mua xe kinh doanh hay đi gia đình luôn luôn chú tâm đến đây, Toyota Việt Nam vừa cho ra mắt thêm dòng xe cũng 7 chỗ, gầm cao, ngoại hình đẹp mắt và hơn hết là được bán theo dạng nhập khẩu. Đặt biệt giá lăn bánh dưới 800 triệu, nói đến đây chắc hẳn mọi người đã đoán ra đó là mẫu xe Toyota Rush phải không?Sở hữu nhiều tin hoa như chúng tôi đã nói sơ lượt nhưng nếu suy nghĩa mua Toyota Rush để chạy dịch vụ kinh doanh thì đa số khách hàng nói “không” với suy nghĩ đó? Tại sao, xin mời quý khách hàng xem đánh giá so sánh Toyota Rush và Innova ngay sau phía dưới này nhé! Dần chúng tôi sẽ giúp quý khách trả lời câu hỏi đó ngay thôi!Cần hiểu rằng 2 dòng ôtô được đề cập trong chủ đề này là Innova và Toyota Rush sánh Toyota Rush và Innova về giá, chi phí lăn bánh, trả gópPhiên bản xeToyota Rush Innova số sànGiá niêm phí lăn góp 20% hàng tháng8,4 triệu/tháng9,8 triệu/thángChỉ so về giá xe, phiên bản Toyota Rush 2019 hiện đang có giá hoàn thiện thủ tục ra biển số ở TPCHM nhỉnh hơn Innova khoảng 116 triệu đồng. Khoảng cách này khá nhiều nên sẽ ảnh hưởng quá đến việc quyết định sở hữu Innova của mọi người. Trên lý thuyết là thế nhưng thực tế doanh số xe Innova năm nay thường gấp 4 lần so với doanh số của Rush. Chắc có lẽ nguyên nhân chính đến từ thông số kỹ thuật của Innova và sánh Toyota Rush và Innova về kích thước và thiết kếVề kích cỡ tổng thể, Innova E số sàn ở mức x x 1795 mm, Toyota Rush là x x mm. Từ số liệu có thể hình dung Innova to hơn hẳn khi so sánh với Toyota vì đặt tính là dòng CUV nên Rush ghi lại điểm hơn 1 chút nhờ khoảng sáng gầm ôtô 220 mm, tốt hơn Innova khi chỉ ở mức 178 mm. Thông số này sẽ giúp ô tô Rush thích nghi nhiều điều kiện đường xá và dễ leo lề so với đặc biệt là Innova dài hơn đối thủ đến lận 300 mm chiều dài và 70 mm chiều dài cơ sở nhưng bán kính quay vòng của Innova không gia tăng là bao so với Toyota Rush cụ thể ở con số 5,4m5,2m. Điều này chứng tỏ rằng chiều dài của chiếc xe không gây vướng víu mà còn không ảnh hưởng đến khả năng di chuyển trong đô thị. Đây là một điểm mà mẫu Innova đã được tối ưu tốt và định hướng là mẫu xe đúng chất đô ô tô Innova sở hữu lưới tản nhiệt hình lục giác, viền mạ bạc, đi kèm cụm đèn pha/cos halogen dạng phản xạ đa hướng. Đèn sương mù và đèn báo rẽ được hạ thấp xuống vị trí cản phía Rush, mẫu xe dùng lưới tản nhiệt hình thang cân, đèn pha khá mảnh và đèn sương mù đặt trong hốc hình tam giác khá độc đáo. Phần đèn pha của Rush được đánh giá khá cao vì là đèn Led, có thể tự động bật tắt, có đèn ban ngày trong rất ngầu và hiện từ phía hông ô tô Innova có trọng tâm được hạ khá thấp, thân xe có nhiều đường cơ bắp dập nổi tạo cảm giác ô to và bề thế. Bên cạnh Rush 2019 lại thon gọn và thể thao hơn 1 chút. Rush sở hữu bộ mâm 17 inch to hơn hẳn so với Innova là mâm đúc hợp kim 16 inch. Focus và Innova đều lắp sẵn gương chiếu hậu bên ngoài gập điện gắn đèn báo rẽ. Rush sẽ tốt hơn khi tích hợp luôn chức năng gập điện trong khi đó Innova phải gập từ đằng sau đuôi, Toyota Rush có thiếc kế năng động khi trang bị cùm đèn Led, tích hợp sẵn camera lùi và cánh chắn gió cũng như ăn-teng trên nốc. Innova 2019 dừng lại ở cụm đèn hologen truyền sánh Toyota Rush và Innova bên trong nội thấtVề cơ bản, Innova có chiều dài cơ sở tốt hơn đối thủ một chút vì vậy không gian bên trong xe cũng rộng rãi hơn, đặc biệt là ở các hàng ghế ngồi ở phía 2 mẫu ô tô đều sử dụng ghế ngồi bọc nỉ, ghế lái và ghế phụ chỉnh tay. Tuy nhiên Innova có lợi thế hơn khi cấu tạo ghế ngồi lớn, cho cảm giác dễ chịu hàng ghế thứ 2, cả 2 xe đều có không gian để chân và khoảng đầu tương đối tốt, thích hợp với cả những người cao trên ghế thứ 3 của Innova E số sàn đời 2019 sẽ có cấu tạo cho 3 người lớn ngồi thoải mái đi cùng khả năng gập 50/50 và máng sang 2 bên cho những lúc muốn chở thêm hàng hóa. Còn Rush chỉ chở được 2 trẻ em nhỏ, cách gập ghế cũng khác thay vì được máng như Innova, Rush chỉ cho phép dựng lưng cả vị trí ngồi trên Toyota Rush và Innova lắp đặt sẵn tựa đầu điều chỉnh độ cao và nơi tì tay trang bị hộc đựng ly tiện dụng cho gia Rush và Innova sử dụng vô-lăng 3 chấu bọc da, tích hợp các phím chức năng điều chỉnh nhanh các hệ thống lúc lái xe. Tuy nhiên Rush sẽ lợi thế hơn đối thủ khi sở hữu chức năng trợ lực điện cho ra cảm giác êm ái dù đi tốc độ cao hay thấp. Còn Innova cho cảm giác lái chắc chắn và giúp tài xế cảm nhận tốc mặt đường dễ dàng điều khiển chiếc xe an và Rush có cùng thiết kế bảng táp-lô đối xứng, bố trí khá gọn gàng đi theo nhiều mảng nhựa ốp màu sậm, viền bạc khá thanh nhã. Ở ô tô Rush, bảng điều khiển trung tâm thể hiện phong cách đặc trưng của dòng SUV là khá đơn giản nhưng bố trí khoa học. Hơn nữa là CUV cở nhỏ phụ vụ cho nhu cầu đi gia đình cho nên Rush có trang bị ổ cấm điện 12 volt cho từng hàng ghế rất hữu ích cho những chuyến sánh Toyota Rush và Innova về tiện nghi, giải tríVề chức năng giải trí, Innova và Toyota Rush đều sở hữu các tính năng cơ bản như Bluetooth, USB/HDMI/Radio. Ưu điểm của Toyota Rush là xe có trang bị đầu DVD cảm ứng, 8 loa, còn Innova chỉ là đầu CD, 6 loa. Giải trí thì Rush vượt trội hơn hẳn InnovaCác chuyên gia đánh giá khá tốt cho Toyota Rush và Innova là trang bị cửa gió điều hòa cho từng hàng ghế sau, có điều là Toyota Rush trang bị là dạng tự động còn Innova là dạng chỉnh tay. Nhưng suy cho cùng thì khả năng làm lạnh, tốc độ làm lạnh thì Innova nhỉnh hơn do công suất của Innova tốt hơn nhiều so với Rush chỉ mức sánh Toyota Rush và Innova về tính năng an toànXét về góc độ an toàn cho người ngồi trên xe, ô tô Innova và Toyota Rush sở hữu mặc định hệ thống ABS chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử EBD, HAC khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử VSC. Innova E số sàn sẽ được nhiều hơn Rush 1 túi khí cụ thể là 7, còn Rush chỉ có 6 ra, Innova và Toyota Rush 2019 khẳng định vị trí với hàng loạt tính năng bổ sung như cảnh báo phanh khẩn cấp EBS, khóa cửa tự động theo tốc độ, kiểm soát lực sánh Toyota Rush và Innova yếu tố vận hànhSo sánh Toyota Rush và Innova 2019 về phần vận hành, Innova hiện đang sử dụng động cơ xăng Dual VVT-i, 16 van, cho công suất cực đại 137 mã lực, 183Nm ở thông số mô-men xoắn và đi cùng hộp số sàn 5 cạnh đó thì thông số Toyota Rush dường như giống Innova nhưng khác ở chỗ là dung tích động cơ chỉ và cho mức công suất 102 mã lực, 134Nm ở thông số mô-men xoắn đi cùng hộp số tự động 4 vào vận hành thì Innova có thông số vận hành lớn hơn nhiều so với Toyota Rush. Tưởng tượng nếu như 2 xe đều chở đầy 7-8 hành khách thì Toyota Rush cho cảm giác ì ạc mỗi khi tăng tốc và độ trễ đến từ hộp số tự động chỉ 4 Innova sau hơn 12 năm có mặt và trải qua hàng loạt lần cải tiến thì trong Innova có vẻ đã thích nghi tốt mọi điều kiện đường sá Việt Nam. Rất mong trong thời gian không xa, Rush sẽ được cải tạo phù hợp hơn với người tiêu dùng kếtNhư vậy, nếu quý khách hàng mua xe giá bán, trang bị, tiện nghi thì Rush là sự lựa chọn hợp lý và chỉ sử dụng cho mục đích gia đình. Còn những ai mua xe muốn có 1 chiếc xe kinh doanh thực thụ thì Innova số sàn là đích đến cuối cùng bởi xe sở hữu yếu tố thực dụng đó là rộng rãi, chở tối đa được 8 người lớn, cảm giác lái xe chân nhiên ở đây cũng chỉ là lý do của cá nhân, tổ chức của chúng tôi. Qúy vị nghĩ như thế nào sau khi tham khảo bài viết này. Hãy cho chúng tôi thêm nhiều ý kiến bằng cách bình luận phía bên dưới nhé! Coi nguyên bài viết ở
Toyota là một công ty sản xuất ô tô của Nhật Bản được coi là một trong những nhà sản xuất ô tô lớn nhất thế giới. Công ty sản xuất mười triệu xe mỗi năm trên toàn thế luôn đưa ra những thiết kế xe hơi tuyệt vời mang lại hiệu suất tuyệt vời. Toyota Innova và Toyota Rush là hai trong số những mẫu xe ăn khách của Toyota. Chìa khóa chínhToyota Innova cung cấp nội thất rộng rãi hơn và sức chứa chỗ ngồi, làm cho nó lý tưởng cho các gia đình lớn Rush nhỏ gọn và tiết kiệm nhiên liệu hơn Innova nên thích hợp chạy trong đô nổi bật với động cơ mạnh mẽ hơn, trong khi Rush cho khả năng off-road tốt hình Xe Innova là một chiếc xe lớn hơn Toyota Rush, với nhiều chỗ ngồi và không gian chở hàng hơn. Innova được thiết kế như một chiếc minivan, trong khi Rush được thiết kế như một chiếc SUV cỡ nhỏ. Toyota Innova có thể chứa tối đa tám hành khách, trong khi xe Toyota Rush có thể chứa tối đa bảy hành muốn lưu bài viết này cho sau này? Nhấp vào trái tim ở góc dưới cùng bên phải để lưu vào hộp bài viết của riêng bạn!Xe Innova là loại xe minivan hay compact MPV được hãng sản xuất từ năm 2004. Xe còn có tên gọi khác là Innova Crysta, Toyota Kijang hệ đầu tiên Xe Innova, đã có mặt tại thị trường Indonesia, Ấn Độ, Philippines, Malaysia, Việt Nam và Nam Phi, được ra mắt vào năm 2004 và tiếp tục cho đến năm 2014. Năm 2015, Toyota ra mắt thế hệ thứ hai của Innova tại Indonesia và Rush là một chiếc xe SUV ban đầu được ra mắt với tên Terios từ Daihatsu. Toyota đã ký một thỏa thuận với công ty và đổi tên Terios thành Toyota Rush vào năm tại, nó đang được bán tại hơn một trăm quốc gia ở Nam Phi, Đông Nam Á và nhiều quốc gia khác. Nó là một chiếc xe SUV chỉ chạy bằng xăng được trang bị động cơ lít. Bảng so sánhCác thông số so sánhXe Innovaxe Toyota RushKhởi động2004 2006thân MinivanSUVLoại động lítDisplacement2700 cc 1500 ccTốc độ tối đa200 km/h xấp xỉ 180km/h xấp xỉđa phương tiệnMàn hình hiển thị đa thông tin LCD màu TFT 9 inch Màn hình LCD màu inchSức chứa hành lý300 L 231 LDung tích bình xănglít 65 lít 45thị trường Ấn ĐộCó Sẵn Không cóToyota Innova là gì?Toyota Innova là một chiếc minivan được sản xuất lần đầu tiên bởi Toyota Indonesia vào năm 2004 bởi Toyota-Astra Motor. Cái tên Innova bắt nguồn từ sự đổi đó, loại xe này đã được sản xuất tại các nước khác như Malaysia, Việt Nam, Thái Lan, Trung Đông, Ai Cập, Campuchia, Jamaica, Philippines. Tại Indonesia, tên chính thức của chiếc xe này là Toyota Kijang Innova, trong khi nó được gọi là Innova Crysta tại Thái Lan và Ấn Độ kể từ thế hệ thứ 2.Năm 2004, dòng AN40 Innova được ra mắt bởi một công ty ở Indonesia với tên Kijang Innova. Đó là thế hệ đầu tiên của chiếc xe Innova được sản xuất vào năm hình này phần lớn phổ biến ở thị trường Ấn Độ. Nó cũng trở nên phổ biến ở các thị trường Philippines, Malaysia và Đài Innova AN140 được ra mắt vào năm 2015, là Innova thế hệ thứ hai, tại thị trường Indonesia và Jakarta. Dòng Innova này là một phương tiện hoàn toàn mới với động cơ diesel mới và nền tảng Innova này được sản xuất nguyên chiếc tại Ấn Độ, Indonesia và lắp ráp tại Philippines, Việt Nam, Innova đã bị chỉ trích vì một số vấn đề. Mẫu xe có chỉ số NVH kém, viết tắt của Noise, Vibration, and Harshness này có lẽ là dành cho tấm kim loại mỏng của thân xe. Chủ xe Innova cũng từng gặp sự cố nổ Rush là gì?Toyota Rush là mẫu xe SUV 7 chỗ đang là mẫu SUV rất được mong chờ tại thị trường Ấn Độ. Xe được ra mắt lần đầu tiên vào năm 2006 với thị trường mới nổi trong tâm hiện đã có mặt tại các quốc gia như Philippines, Nam Phi, Thái Lan, nói đến việc cung cấp sự hiện diện trên đường, Toyota Rush đã có một khởi đầu tốt. Xe có kích thước khá lớn như một chiếc xe SUV hạng trung. Chiều dài, rộng và cao của nó là 4435×1695×1705 thước của mẫu xe này được đánh giá cao với cụm đèn hậu LED thể thao. Trên thị trường quốc tế, xe chỉ có sẵn động cơ xăng bố trí cabin của chiếc xe này rất đơn giản với hệ thống thông tin giải trí màn hình cảm ứng. Trang trí cầu ánh sáng trên cửa và bảng điều khiển tạo điểm nhấn cho nội thất màu đen của của xe có thể điều chỉnh độ nghiêng, đi kèm là màn hình hiển thị đa thông tin, vòng tua máy và đồng hồ tốc độ dạng analog. Hàng ghế thứ XNUMX của Toyota Rush có thể điều thứ ba và cuối cùng của xe có giá để cốc và một số không gian bổ sung. Xe cũng được trang bị đèn hậu và đèn pha toàn và khả năng bảo vệ là những điểm cộng lớn của Toyota Innova. Xe được trang bị cảm biến đỗ xe, hỗ trợ ngang dốc, camera lùi, cảm biến đỗ xe xe này còn có đèn pha và đèn sương mù tự động. Sự khác biệt chính giữa Toyota Innova và Toyota Rush Toyota Innova được ra mắt vào năm 2004, trong khi Toyota Rush được ra mắt vào năm Innova là xe minivan, Toyota Rush ngược lại là xe Innova lớn hơn so với Toyota Toyota Innova lớn hơn nên có dung tích nhiên liệu lớn hơn - 65 lít, trong khi Toyota Rush có dung tích nhiên liệu là 45 thất của Toyota Innova được trang bị màn hình hiển thị đa thông tin LCD màu TFT 9 inch, trong khi nội thất của Toyota Rush là màn hình màu LCD Innova là mẫu xe rất được ưa chuộng tại thị trường Ấn Độ, ngược lại Toyota Rush vẫn chưa có mặt tại thị trường Ấn Độ. Piyush Yadav đã dành 25 năm qua làm việc với tư cách là một nhà vật lý trong cộng đồng địa phương. Anh ấy là một nhà vật lý đam mê làm cho khoa học dễ tiếp cận hơn với độc giả của chúng tôi. Ông có bằng Cử nhân Khoa học Tự nhiên và Bằng Sau Đại học về Khoa học Môi trường. Bạn có thể đọc thêm về anh ấy trên trang sinh học.
Phân khúc xe MPV không có quá nhiều đối thủ cạnh tranh cùng góp mặt. Trong số đó, Toyota có hai cái tên nổi bật đó là Veloz và Innova. Nếu như bạn cũng đang phân vân giữa hai mẫu xe này, hãy cùng cùng so sánh Veloz và Innova. Theo dõi ngay để biết được mẫu xe nào phù hợp với mình bạn nhé! Tổng quan về Veloz và Innova So sánh Veloz và Innova về giá bán So sánh về ngoại thất Veloz và InnovaSo sánh nội thất của Veloz và Innova So sánh về động cơ vận hành của Veloz và Innova So sánh về trang bị an toàn Veloz và InnovaVậy nên mua Veloz hay Innova 2023?Lời kết Tổng quan về Veloz và Innova So sánh Veloz và Innova Cùng xuất phát điểm từ nhà Toyota, nhưng “đàn em” Toyota Veloz Cross lại có những điểm vượt trội. Cả về cả hình ảnh lẫn trang thiết bị được trang bị. Trong khi “đàn anh” Innova vẫn giữ nguyên các tính năng kể từ khi ra mắt thị trường. Toyota Innova được ra mắt tại thị trường Việt lần đầu vào năm 2006. Mẫu xe đã nhanh chóng trở thành biểu tượng trong phân khúc MPV, đến trước năm 2019. Trải qua thời gian dài, Innova vẫn là xe được yêu thích và không có đối thủ, ở trong nước. Tuy nhiên, tới năm 2019 doanh số từ Toyota Innova giảm dần. Dường như mẫu xe này không còn thu hút người dùng bởi sự chậm cải tiến. Nhận ra được điều này, Toyota đã mang tới thị trường Đông Nam Á dòng Toyota Veloz Cross. Được cải tiến vượt bậc cả về thiết kế ngoại thất, nội thất. So sánh Veloz và Innova về giá bán Toyota Veloz Cross được phân phối tại Việt Nam với 2 phiên bản Cross CVT và Cross CVT TOP. Tuy ít hơn một lựa chọn so với người anh Innova, nhưng mức giá thấp là lợi thế của Veloz. 🔰 So sánh Veloz và Innova về giá bán 🔰 Dòng xe 🔰 Phiên bản 🔰 Giá niêm yết ĐVT Triệu VND 🔰 Toyota Veloz Cross ⭐️ Cross CVT 648 ⭐️ Cross CVT TOP 688 🔰 Toyota Innova ⭐️ E 755 ⭐️ G 870 ⭐️ Venturer 885 Có thể thấy, giá xe Toyota Veloz Cross rẻ hơn nhiều khi So sánh Veloz và Innova về giá bán. Tuy nhiên, xét ở góc độ phân khúc MPV phổ thông, đây được xem là mức giá thiếu cạnh tranh. Với các đối thủ như Mitsubishi Xpander 555 – 670 triệu hay Suzuki XL7 590 – 600 triệu. >>> SO SÁNH VELOZ VÀ XL7 2023 – MẪU MPV NÀO HAY HƠN? >>> SO SÁNH VELOZ VÀ XPANDER 2023 – TRẬN ĐỐI ĐẦU GAY CẤN So sánh về ngoại thất Veloz và Innova 🔰 So sánh Veloz và Innova về kích thước 🔰 Kích thước ⭐️ Toyota Veloz Cross ⭐️ Toyota Innova 🔰 Dài x rộng x cao mm x x x x 🔰 Chiều dài cơ sở mm 🔰 Khoảng sáng gầm xe mm 205 178 So sánh Veloz và Innova – ngoại thất xe Kích thước tổng thể của Veloz nhỏ hơn khá nhiều so với Toyota Innova. Nhưng chiều dài cơ sở của cả 2 mẫu xe đều đạt mm. Veloz lại sở hữu ưu thế hơn về khoảng sáng gầm xe. Đạt 205 mm so với thông số 178 mm của Innova, giúp tối ưu khả năng lội nước của Veloz. Về mặt ngoại hình, Toyota Veloz Cross có lợi thế khi sở hữu vẻ ngoài trẻ trung. Với những thiết kế mới mẻ thay vì giữ nguyên phong cách thiết kế cũ từ Toyota Innova. So sánh Veloz và Innova – thiết kế đầu xe Toyota Veloz thu hút với bộ lưới tản nhiệt sơn đen bóng, với tạo hình kim cương 3D cỡ lớn. Cụm đèn pha LED kết nối với nhau bởi thanh nẹp chrome sáng bóng. Cùng với dải đèn ban ngày tích hợp xi nhan dạng chữ L ấn tượng. Phía dưới là khe gió bản rộng cùng cản trước ốp nhựa, tô đậm diện mạo khỏe khoắn đầu xe. Cụm đèn sương mù dạng halogen nổi bật với kim loại được bao quanh hốc đèn. Toyota Innova 2023 lại có mặt trước nhìn phù hợp hơn với hiện đại nơi đô thị. Đầu xe có lưới tản nhiệt lục giác, cụm đèn chiếu sáng và cản trước tạo không gian 3 chiều. Ở phiên bản mới Innova đã được trang bị hệ thống đèn chiếu xa công nghệ LED dạng thấu kính. Kết hợp với đèn chiếu gần công nghệ Halogen phản xạ đa chiều, làm nhấn mạnh tính thực dụng. Đèn sương mù hình con thoi trông cá tính hơn, kết hợp cùng với viền chụp mạ chrome ấn tượng. So sánh Veloz và Innova – Thiết kế đầu xe So sánh Veloz và Innova – thiết kế thân xe Thân xe của Toyota Veloz 2023 mang đến cảm giác mạnh mẽ. Đường viền mạ crom trải dài từ nắp capo cho tới cột D giúp xe thêm phần sang trọng. Xuyên suốt thân xe của Veloz là các đường gân dập nổi khỏe khoắn. Gương chiếu hậu được bố trí trên cánh cửa giúp người lái tiện quan sát hơn. Ấn tượng hơn cả ở phần hông xe là bộ mâm 16-17 inch phối hợp 2 màu đen – bạc. Đặc biệt, cả 4 bánh đều trang bị phanh đĩa – lợi thế hơn các đối thủ khác chung phân khúc. Toyota Innova 2023 vẫn duy trì các thiết kế hiện đại với gân dập nổi – chìm đan xen. Trang bị gương chiếu hậu trên tất cả phiên bản với đầy đủ tính năng hiện đại hiện nay. Gồm chỉnh, gập điện tích hợp với đèn báo rẽ và đèn chào. Phiên bản cao cấp nhất của Innova được trang bị la-zăng hợp kim thiết kế 5 chấu to bản 17inch. Trong khi 2 phiên bản còn lại chỉ trang bị la-zăng hợp kim 16 inch. So sánh Veloz và Innova – thiết kế đuôi xe Toyota Veloz có thiết kế đuôi xe mang dáng dấp của Sienna thế hệ mới. Xe được trang bị cụm đèn hậu dạng LED nối liền bằng các dải đèn thanh mảnh. Ốp cản sau của xe được sơn màu bạc, đèn phản quang nằm gọn bên trong hốc gió giả. So sánh Veloz và Innova – thiết kế đuôi xe Đuôi xe Toyota Innova 2023 vẫn có thiết kế vuông vắn và thực dụng. Với cụm đèn hậu dạng halogen hình chữ L ngang là trang bị tiêu chuẩn trên toàn bộ phiên bản. Ngoài ra, Innova vẫn được trang bị thêm cánh lướt gió trên cao. Tích hợp đèn phanh thứ ba dạng LED và cụm ăng ten vây cá hiện đại. So sánh nội thất của Veloz và Innova Toyota Veloz Cross 2023 tạo ấn tượng mạnh với phong cách thiết kế hiện đại ở nội thất. Trong khi đó Toyota Innova 2023 vẫn giữ phong cách cũ. Và có phần hơi cầu kỳ khi so sánh với dòng MPV truyền thống. So sánh Veloz và Innova – Khoang lái Cabin của Toyota Veloz Cross sang trọng với nhiều chi tiết được mạ chrome bóng bẩy. Veloz còn được trang bị vô lăng 3 chấu bọc da đa chức năng. Kết hợp cùng cụm đồng hồ kỹ thuật số 7 inch được đặt ngay phía sau tay lái. Trên bảng tablo là màn hình cảm ứng trung tâm lớn 9 inch đặt nổi. Cùng bệ điều khiển trung tâm có cần số được bọc da rất sang trọng. So sánh Veloz và Innova – nội thất Khoang lái của Toyota Innova 2023 vẫn là không gian được bố trí thực dụng tối đa. Không có quá nhiều sự thay đổi so với Innova thế hệ cũ. Xe được trang bị tay lái 3 chấu tích hợp các nút bấm đàm thoại rảnh tay, chỉnh âm lượng. Khu vực xung quanh cần số, có những hộc để đồ kích thước khá lớn. Bên cạnh đó còn có hệ thống nút chuyển chế độ lái cùng nút kiểm soát cân bằng điện tử. So sánh Veloz và Innova – ghế ngồi Ghế ngồi của Toyota Veloz có thể gập linh hoạt, thông minh với các chế độ khác nhau. Ví dụ chế độ sofa, gập phẳng hàng ghế sau hoặc gập thông thường. Cho phép khách hàng thoải mái điều chỉnh không gian nội thất theo các mục đích sử dụng khác nhau. Hàng ghế thứ ba bố trí hai ghế với tựa đầu có thể điều chỉnh, có khay để nước. Tuy nhiên, ở hàng ghế này chưa được bố trí cửa gió điều hòa hay cổng sạc. So sánh Veloz và Innova – ghế ngồi Toyota Innova 2023 vẫn trang bị ghế ngồi thường với ghế lái chỉnh tay 6 hướng. Và ghế hành khách điều chỉnh tay 4 hướng tiêu chuẩn. Hàng ghế thứ hai vẫn duy trì sự linh hoạt với khả năng chỉnh 4 hướng. Có thể gấp gọn lại theo tỉ lệ 6040 để mở rộng tối đa diện tích khoang hành lý. Hàng ghế thứ 3 cũng là một lợi thế của Innova khi có thể điều chỉnh độ ngả lưng. Thiết kế 3 chỗ ngồi, thay vì chỉ có 2 ghế và tựa lưng cố định như các đối thủ. Hàng ghế này của Toyota Innova vừa có thể gập sang 2 bên theo tỉ lệ 5050. Hoặc có thể gập phẳng tạo nên sự linh hoạt đáng kể so với thế hệ trước. So sánh Veloz và Innova – tiện nghi Toyota Veloz được người dùng đánh giá cao về trang bị tiện nghi. Trước hết phải kể đến là màn hình thông tin giải trí rộng tới 9 inch. Hỗ trợ kết nối với Apple CarPlay/ Android Auto. Trải nghiệm âm thanh đã được nâng tầm với dàn 6 loa. Cùng điều hòa tự động 1 vùng cho khả năng làm mát nhanh chóng. Sạc không dây chuẩn Qi và phanh tự động Auto Hold là trang bị tiêu chuẩn trên xe. Không những vậy, Veloz còn được trang bị màn hình âm trần cỡ lớn cho hàng ghế phía sau. So sánh Veloz và Innova – trang bị nội thất Toyota Innova 2023 đã có màn hình cảm ứng 8 inch. Đồng thời được bổ sung thêm tính năng nghe nhạc qua bluetooth. Đặc biệt bổ sung thêm kết nối Apple Carplay Ngoại trừ bản E Tất cả các phiên bản đều được trang bị hệ thống âm thanh 6 loa, điều hòa 2 dàn lạnh. Có cửa gió cho tất cả hàng ghế, được tích hợp trên trần xe, cho khả năng làm mát tốt. Các trang bị khác của Innova 2023 là chức năng làm mát đồ uống. Cửa sổ điều chỉnh điện chỉ với một chạm và chống kẹt vị trí người lái. So sánh về động cơ vận hành của Veloz và Innova Kích thước Toyota Veloz Cross Toyota Innova Động cơ 4 xylanh Xăng VVT-i kép 16 van DOHC Công suất Hp 105 102 Momen xoắn Nm 137 183 Hộp số CVT 6AT Hệ dẫn động FWD RWD So sánh Veloz và Innova – động cơ xe Điểm yếu của Veloz Cross là ở động cơ chỉ yếu hơn so với máy được trang bị trên Toyota Innova. Tuy nhiên, chi tiết này có thể không được người dùng đặt lên hàng đầu với mẫu MPV thực dụng. Thậm chí, có nhiều khách hàng còn chuộng động cơ dung tích nhỏ. Bởi tiết kiệm nhiên liệu và chi phí vận hành thấp hơn, phù hợp kinh doanh dịch vụ. So sánh về trang bị an toàn Veloz và Innova Ngoài một số trang bị và tính năng an toàn tiêu chuẩn như 2-6 túi khí an toàn. Cảm biến lùi, camera 360, hỗ trợ khởi hành ngang dốc và hệ thống cân bằng điện tử. Bản cao cấp của Veloz 2023 tỏ ra đáng tin cậy hơn với gói Toyota Safety Sense Chống tăng tốc ngoài ý muốn Nhắc nhở khi có phương tiện phía trước di chuyển Cảnh báo điểm mù Cảnh báo có phương tiện cắt ngang ở phía sau Cảnh báo chệch làn đường Cảnh báo va chạm Trong khi đó, trang bị an toàn trên Toyota Innova 2023 cũng được đánh giá cao. Với một loạt các trang bị hiện đại và đồng đều trên tất cả các phiên bản. Đó là phanh ABS – EVD, hỗ trợ khởi hành ngang dốc hay kiểm soát lực kéo. So sánh Veloz và Innova – trang bị an toàn Xét về tính năng an toàn khi so sánh Veloz và Innova thì Veloz có chút nhỉnh hơn. Với các trang bị hiện đại và tối ưu hơn tại đường phố chật chội, đông đúc của Việt Nam. Vậy nên mua Veloz hay Innova 2023? Có thể nói, Toyota Veloz 2023 đang là nhân tố tiềm năng trong phân khúc MPV 7 chỗ. Xe sở hữu những yếu tố vượt trội đáng mua ở phân khúc này. Từ thiết kế ấn tượng, công nghệ hiện đại cho tới thương hiệu lớn cạnh tranh. Còn Toyota Innova 2023 lại có phần tụt hậu hơn về thiết kế, cùng một số tính năng. Tuy nhiên Innova là chiếc MPV đáng sở hữu bởi động cơ vận hành bền bỉ. Các trang bị khoang lái đầy đủ, không gian rộng rãi và giá trị thanh khoản cao khi sử dụng. Bạn có thể chọn mẫu xe theo khả năng tài chính và mức độ, mục đích sử dụng của mình. Lời kết Bạn đọc vừa cùng xe hay Việt Nam So sánh Veloz và Innova chi tiết. Chắc hẳn giờ đây bạn đã biết nên lựa chọn cho mình mẫu xe như thế nào rồi. Để theo dõi nhiều nội dung về xe hơi cũng như các sản phẩm, dịch vụ, mời bạn truy cập để biết thêm chi tiết. Bài viết Cùng chuyên mục
Innova và Rush là 2 mẫu xe đa dụng của thương hiệu Toyota sở hữu 2 khung giá khác nhau nên đối tượng khách hàng mà chúng hướng tới cũng khác nhau và tùy từng mục đích sử dụng. Vậy nên chọn mẫu MPV nào cho phù hợp? Hãy tìm hiểu ở bài viết dưới đây. Có thể nói, Toyota là thương hiệu ra mắt nhiều mẫu xe MPV nhất tại thị trường Việt Nam tính đến thời điểm hiện tại. Không những vậy, những mẫu MPV này cũng thu hút được các đối tượng khách hàng mà nó hướng tới, đặc biệt là hai mẫu xe Innova và Rush. Nên chọn Toyota Innova hay Toyota Rush Ở tầm giá trên 700 triệu đồng, Innova vẫn luôn là một mẫu xe uy tín, chiếm được sự tin tưởng của một bộ phận lớn khách hàng có nhu cầu mua xe phục vụ gia đình cũng như kinh doanh các loại hình vận tải. Trong khi đó, Rush cũng là một mẫu MPV rất đáng mua trong tầm giá khoảng tử 500 - 600 triệu, kích thước và tiện nghi có phần thua thiệt một chút so với Innova nhưng vẫn được Xem thêm Bảng giá xe Toyota tại Việt Nam mới nhất từ các đại lý chính hãng Những chiếc xe MPV tiết kiệm nhiên liệu nhất tại Việt Nam Giá bán Tên xe Phiên bản Giá bán VND Toyota Innova Innova E MT Innova G AT Innova Venturer Innova V Toyota Rush Rush AT Kiểu dáng và kích thước Thông số kỹ thuật Toyota Innova Toyota Rush Kiểu dáng MPV MPV Số chỗ ngồi 07 07 DxRxC mm x x x x Chiều dài cơ sở mm Khoảng sáng gầm mm 178 220 Kích thước lốp 215/55R17 - 205/65R16 215/60R17 Xuất xứ Lắp ráp nội địa Nhập khẩu Đương nhiên với số tiền bỏ ra lớn hơn thì các thông số liên quan đến kích thước và không gian bên trong của Innova sẽ nhỉnh hơn hẳn Rush vì đây chính là điểm mạnh của các mẫu MPV. Tuy nhiên, điểm sáng của Rush chính là phần gầm cao, có thể linh hoạt hơn khi di chuyển trên nhiều dạng địa hình, đặc biệt là khi đường phố bị ngập lụt sau những trận mưa lớn. >>Lợi thế Toyota Innova Hệ thống truyền động Toyota Innova Toyota Rush Động cơ VVT-i kép, 16 van DOHC 2NR-VE Nhiên liệu Xăng Xăng Dung tích cc Hệ dẫn động Cầu sau RWD Cầu sau RWD Công suất cực đại mã lực 137 tại vòng/phút 102 tại vòng/phút Mô-men xoắn cực đại Nm 183 tại vòng/phút 134 tại vòng/phút Hộp số 5MT/6AT 4AT Trang bị ngoại thất Đầu xe Sự khỏe khoắn cũng là chi tiết được nhấn mạnh trên dòng xe Innova trên thị trường và nó mang đến cảm giác bền bỉ cho người sử dụng. Hệ thống lưới tản nhiệt, logo, cụm đèn sương, đèn pha, … được kết hợp, bố trí vô cùng tinh tế, tỉ mỉ tạo ấn tượng cho người mua xe. Các chi tiết khác có trên phần đầu xe đều mang đến cảm giác mạnh mẽ, cứng cáp, lịch lãm dành cho người sử dụng. Còn Toyota Rush 7 chỗ, phần lưới tản nhiệt có hình dạng hình thang cân, cụm đèn pha bản nhỏ và kéo dài tạo nét phá cách nhấn nhá hơn hẳn Innova, thiết kế kiểu đèn Led, có thể tự động bật/tắt, đèn sương mù hình tam giác ôm gọn, bo theo theo viền cản trước, trông rất sắc nét. Thân xe Phần hông xe Innova có nhiều chi tiết dập gân nổi, tạo điểm nhấn cho xe bề thế hơn. Còn Rush thon gọn và thể thao hơn 1 chút. Bánh mâm của Rush 17 inch, to hơn 1 inch so với Innova chỉ có 16 inch tiêu chuẩn. Gương chiếu hậu Innova E gập cơ, còn Rush cải tiến hơn, tích hợp chức năng gập điện. Đuôi xe Trong khi đó, phần đuôi xe của Innova được trang bị Anten, cụm đèn Led, cửa sau đẹp mắt, bài trí tinh tế không phá vỡ đi nguyên tắc thanh lịch của phương tiện tuy nhiên phiên bản E thấp nhất vẫn trang bị hệ thống đèn halogen như lối cũ. Điều này thua thiệt hơn so với Rush khi mẫu MPV này đã được trang bị hệ thống đèn chiếu sáng LED, tăng cường khả năng chiếu sáng của xe. Trang bị nội thất và tiện nghi Vì đã có sự tính toán ngay từ đầu, chiều dài của xe 7 chỗ Toyota Innova dài hơn Rush, nên phần nội thất và cách bố trí các ghế ngồi trong xe Innova E sẽ rộng và thoáng hơn Rush nhiều, ghế ngồi của 2 xe điều chỉnh tay, tuy nhiên thiết kế ghế ngồi của Innova lớn hơn, nên tạo cảm giác thoải mái hơn cho người ngồi so với Rush. Vô-lăng thiết kế 3 chấu bọc da, tích hợp các phím chức năng điều chỉnh kèn, đèn, rẽ trái, rẽ phải,…Nhưng Rush sẽ có lợi thế hơn đối thủ ở 1 điểm, khi sở hữu chức năng trợ lực điện, chủ động hỗ trợ điều chỉnh tốc độ nhanh, chậm của xe, và hỗ trợ thêm lực đẩy cho xe khi xe lên đèo hay những nơi có độ dốc cao. Còn Innova sử dụng số sàn giúp người lái cảm giác rõ rệt và chắc tay lái hơn khi chủ động được xe. Phần táp-lô của 2 đối thủ có thiết kế tương đồng nhau, hầu như đều sử dụng chất liệu làm từ nhựa với tông màu tối, các ghế ngồi đều được bọc nỉ. Rush hỗ trợ thêm ổ cấm điện 12v cho từng hàng ghế, tiện dụng khi đi du lịch. Về chức năng giải trí, Toyota Rush hơn hẳn Innova E, ở trang bị đầu DVD cảm ứng, 8 loa, còn Innova chỉ là đầu CD, 6 loa. Còn các chức năng cơ bản thì mỗi xe đều có như Bluetooth, USB/HDMI/Radio. Cửa điều chỉnh kính gió của Innova chỉnh tay, còn Rush thì là dạng tự động. Nhưng khả năng làm lạnh của Innova nhanh hơn Rush vì công suất động cơ máy mạnh hơn. Trang bị an toàn Toyota Innova Toyota Rush Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Phân bố lực phanh điện tử EBD Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA Hệ thống ổn định thân xe VSC Ghế ngồi được thiết kế giảm chấn thương cổ. Trang bị 3 túi khí an toàn. Hệ thống chống bó cứng phanh ABS Phân bố lực phanh điện tử EBD Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA Hệ thống ổn định thân xe VSC Trang bị 4 túi khí Cả Innova và Rush đều sở hữu những trang bị an toàn cơ bản cho 1 chiếc MPV 7 chỗ như ABS, EBD, BA hay VCS... Ngoài ra, 2 mẫu xe còn được trang bị thêm một vài tính năng nổi bật khác như camera lùi, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC, Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC... >>Lợi thế Ngang bằng So sánh về khả năng tiết kiệm nhiên liệu Khả năng tiêu thụ nhiên liệu của Toyota Innova Innova Innova Innova Trong đô thị L/100km 14,8 14,8 11,4 Ngoài đô thị L/100km 9,2 9,2 7,8 Kết hợp L/100km 11,2 11,2 9,1 >>> Tham khảo thêm Dung tích bình xăng xe Toyota Innova bao nhiêu lít? Khả năng tiêu thụ nhiên liệu của Toyota Fortuner Toyota Rush Trong đô thị L/100km 9,1 Ngoài đô thị L/100km 6,2 Kết hợp L/100km 7,3 Nên mua Toyota Innova hay Toyota Rush? Xét cho cùng, thì Innova vẫn có nhiều điểm nổi trội hơn Rush, nếu khách hàng mua với mục đích kinh doanh dịch vụ, tìm kiếm lợi nhuận, tuy giá thành có chênh lệch hơn Toyota Rush nhưng ngược lại xe sẽ giúp chủ nhân thu hồi vốn nhanh hơn, còn nếu chỉ mua vì mục đích phục vụ cho việc đi lại trong gia đình, với trang bị nội thất tốt, tiện nghi đầy đủ thì Rush là sự lựa chọn an toàn.
Giới thiệu chung So sánh xe Toyota Rush và Toyota Avanza "Gà nhà đá nhau" trong tầm giá 700 triệu Mới đây, Toyota Việt Nam đã chuẩn bị để trình làng 2 sản phẩm mới là Toyota Rush và Avanza. Trong khi Toyota Rush được coi như “tiểu Fortuner” thì Avanza lại được cho là phiên bản của Innova cỡ nhỏ. Cả 2 mẫu xe đều là hiện thân cho 2 người dẫn đầu của 2 phân khúc và có mức giá đặt cọc không quá chênh lệch. Hãy cùng tiến hành so sánh Toyota Avanza và Toyota Rush để xem cuộc chiến "gà nhà đá nhau" này sẽ nghiêng về bên nào. So sánh Toyota Rush và Toyota Avanza về giá bán Giá xe Toyota Rush mới nhất tại Việt Nam Mẫu xe Giá xe đặt cọc triệu đồng Toyota Rush 668 Xem thêm Bảng giá xe Toyota Rush cập nhật mới nhất Mua bán xe Toyota Rush cũ giá tốt trên thị trường Giá xe Toyota Avanza mới nhất tại Việt Nam Phiên bản Giá dự kiến triệu đồng Avanza MT 537 Avanza AT 593 Xem thêm Bảng giá xe Toyota Avanza cập nhật mới nhất Mua bán xe Toyota Avanza cũ giá tốt trên thị trường Về giá bán, Toyota Rush và Avanza đều vừa công bố giá bán chính thức tại Việt Nam. Trong đó Toyota Rush với xuất xứ là 1 mẫu SUV thứ thiệt quả thực có giá cao hơn Avanza khoảng 70 triệu đồng.
so sánh toyota rush và innova