Giải hóa 10 bài 13 trang 64, 65, 66, 67 Kết nối tri thức Chương 1. Cấu tạo nguyên tử Bài 1. Thành phần của nguyên tử Bài 2. Nguyên tố hóa học Bài 3. Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử Bài 4. Ôn tập chương 1 Chương 2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn Bài 5. Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Bài 6. Lý thuyết 10 Trắc nghiệm 17 BT SGK 0 FAQ Giải bài 20.11 trang 64 SGK Hóa học 10 Kết nối tri thức Chất độc màu da cam dioxin gây tác hại vô cùng nghiêm trọng đối với môi trường và sức khoẻ con người. Nó phân huỷ vô cũng chậm trong đất. Nghiên cứu cho thấy phải mất tám năm để lượng dioxin trong đất giảm đi một nửa. Bài 6.34: Trang 64 SBT hóa 10. Trong phòng thí nghiêm, bạn em khảo sát thí nghiệm dùng dung dịch HCl dư tác dụng với một khối lượng nhỏ FeS. Cứ sau một khoảng cách thời gian là 20 giây, bạn em lại ghi thể tích khí thoát ra. Kết quả ghi được như sau (xem bảng) : Giải bài 3 trang 64 hóa 12 Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt: phản ứng, monome và phân tử khối của polime so với monome. Lấy ví dụ minh họa. Bài giải: Ví dụ: - Phản ứng trùng hợp: n C H 2 = C H 2 → [ − C H 2 − C H 2 −] n -P hản ứng trùng ngưng: n N H 2 − C H 2 − C O O H → [ − N H − C H 2 − C O −] n + n H 2 O 4. Video Bài 2 trang 64 SGK Hóa 10 - Cô Phạm Thu Huyền (Giáo viên VietJack) A. Trong liên kết cộng hóa trị cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn. B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1 (SGK Hóa 10 trang 64) Dựa vào hiệu độ âm điện các nguyên tố, hãy cho thấy thêm có loại links nào trong những chất sau đây : AlCl3, CaCl2, CaS, Al2S3? Lấy giá trị độ âm điện của những nguyên tố ngơi nghỉ bảng 6 trang 45. cJYcBQh. Sau bài học các em sẽ nắm được sự hình thành liên kết cộng hóa trị và các tính chất của chất có liên kết cộng hóa trị. Từ đó vận dụng giải các bài tập ứng dụng và chứng minh các hiện tượng trong cuộc sống hàng ngày có liên quan. Giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 13 Bài 1 trang 64 SGK Hóa 10 Liên kết cộng hóa trị là liên kết A. Giữa các phi kim với nhau. B. Trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử. C. Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau. D. Được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. Lời giải D đúng. Bài 2 trang 64 SGK Hóa 10 Chọn câu đúng trong các câu sau A. Trong liên kết cộng hóa trị cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn. B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7. C. Liên kết cộng hóa trị không có cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học. D. Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu. Lời giải B đúng. Bài 3 trang 64 SGK Hóa 10 Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho A. Khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học. B. Khả năng nhường electron của nguyên tử đó cho nguyên tử khác. C. Khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu của nguyên tử đó. D. Khả năng nhường proton của nguyên tử đó cho nguyên tử khác. Chọn đáp án đúng. Lời giải A đúng. Bài 4 trang 64 SGK Hóa 10 Thế nào là liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực, liên kết cộng hóa trị có cực. Cho thí dụ minh họa. Lời giải Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu. Thí dụ K+ + Cl- → KCl. Liên kết cộng hóa trị không cực là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng những cặp electron chung. Thí dụ Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực Thí dụ hay H – Cl Bài 5 trang 64 SGK Hóa 10 Dựa vào hiệu độ âm điện các nguyên tố, hãy cho biết có loại liên kết nào trong các chất sau đậy AlCl3, CaCl2, CaS, Al2S3? Lấy giá trị độ âm điện của các nguyên tố ở bảng 6 trang 45. Lời giải Hiệu độ âm điện CaCl2 2,16. Liên kết ion AlCl3 1,55. Liên kết cộng hóa trị có cực CaS 1, kết cộng hóa trị có cực. Al2S3 0,97. Liên kết cộng hóa trị có cực. Bài 6 trang 64 SGK Hóa 10 Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau Cl2, CH4, C2H2, C2H4, NH3. Lời giải Công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau Bài 7 trang 64 SGK Hóa 10 X, A, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 8. a Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó. b Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và A, A và Z, Z và X. Lời giải a 9X 1s22s22p5 Đây là F có độ âm điện là 3,98. 19A 1s22s22p63s23p64s1 Đây là K có độ âm điện là 0,82. 8Z 1s22s22p4 Đây là O có độ âm điện là 3,44. b Cặp X và A, hiệu số độ âm điện là 3,98 – 0,82 = 3,16, có liên kết ion. Cặp A và Z, hiệu số độ âm điện là 3,44 – 0,82 = 2,62, có liên kết ion. Cặp X và Z, hiệu số độ âm điện là 3,98 – 3,44 = 0,54, có liên kết cộng hóa trị có cực. Lý thuyết Hóa 10 Bài 13 I. Sự hình thành liên kết cộng hóa trị bằng cặp electron chung 1. Sự hình thành phân tử đơn chất - Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. - Mỗi cặp electron chung tạo nên một liên kết cộng hóa trị. - Các phân tử đơn chất tạo nên từ các nguyên tử của cùng một nguyên tố có độ âm điện như nhau, nên các cặp electron chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào. Do đó, liên kết trong các phân tử đó không bị phân cực. Đó là liên kết cộng hóa trị không cực. 2. Sự hình thành phân tử hợp chất - Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực hay liên kết cộng hóa trị phân cực. - Với những phân tử có cấu tạo thẳng như CO2 Liên kết giữa hai nguyên tử oxi và cacbon là phân cực, nhưng phân tử CO2 có cấu tạo thẳng nên độ phân cực của hai liên kết đôi C=O triệt tiêu nhau, kết quả là toàn bộ phân tử không bị phân cực. - Liên kết cho - nhận + Trong một số trường hợp, cặp electron chung chỉ do một nguyên tử đóng góp thì liên kết giữa hai nguyên tử là liên kết cho - nhận. + Điều kiện để có liên kết cho – nhận * Có nguyên tử còn dư một cặp electron chưa sử dụng. * Có nguyên tử còn thiếu một cặp electron. Ví dụ Đối với phân tử SO2 công thức electron, công thức cấu tạo có thể biểu diễn như sau 3. Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị - Các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị có thể là chất rắn như đường, lưu huỳnh, iot, ... có thể là chất lỏng nước, ancol,... hoặc chất khí như khí cacbonic, clo, hiđro, ... - Các chất có cực như ancol etylic, đường, ... tan nhiều trong dung môi có cực như nước. - Phần lớn các chất không cực như iot, các chất hữu cơ không cực tan trong dung môi không cực như benzen, cacbon tetraclorua, ... - Nói chung, các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái. II. Liên kết cộng hóa trị và sự xen phủ các obitan nguyên tử 1. Sự xen phủ của các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử đơn chất a. Sự hình thành phân tử H2 - Để hình thành liên kết giữa hai nguyên tử H trong phân tử hiđro, hai obitan 1s của hai nguyên tử H xen phủ với nhau tạo ra vùng xen phủ giữa hai hạt nhân nguyên tử. - Ngoài lực đẩy tương hỗ giữa hai proton và hai electron còn có lực hút giữa các electron vơi hai hạt nhân hướng về tâm phân tử. b. Sự hình thành phân tử Cl2 Để giải thích sự hình thành liên kết Cl−Cl, có thể dựa vào cấu hình electron của mỗi nguyên tử clo Sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử clo là do sự xen phủ giữa hai obitan p chứa electron độc thân của mỗi nguyên tử clo 2. Sự xen phủ của các obitan nguyên tử khi hình thành các phân tử hợp chất a. Sự hình thành phân tử HCl Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất HCl được hình thành nhờ sự xenphủ giữa obitan 1s của nguyên tử hiđro và obitan 3p có 1 electron độc thân của nguyên tử clo. b. Sự hình thành phân tử H2S - Là sự xen phủ giữa obitan 1s của các nguyên tử hiđro và 2 obitan p của nguyên tử lưu huỳnh. - 2 obitan p có 2 electron độc thân của nguyên tử S xen phủ với 2 obitan 1s có của 2 nguyên tử H tạo nên liên kết S−H. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải bài tập Hóa 10 Bài 13 Liên kết cộng hóa trị SGK trang 64 file Word, pdf hoàn toàn miễn phí! Giải bài 4 trang 64 Sách giáo khoa Hóa 10 tiết Liên kết cộng hóa bài này, các em sẽ được học về các loại liên kết thông qua việc tìm ví dụ minh họa cho bài tập số 4 SGK Hóa bàiThế nào là liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực? Cho thí dụ minh thêm Bài 3 trang 64 SGK Hóa 10Lời giải bài 4 trang 64 SGK Hóa 10- Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dụ K+ + Cl- → KClLiên kết cộng hóa trị không cực là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng những cặp electron dụLiên kết cộng hóa trị trong đó những cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử được gọi là liên kết cộng hóa trị có dụ-Mời các em tham khảo thêm các bài tập khác của Bài 13 Liên kết cộng hóa trịBạn còn vấn đề gì băn khoăn?Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn Hướng dẫn giải Bài 13. Liên kết cộng hóa trị sgk Hóa Học 10. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 64 sgk Hóa Học 10 bao gồm đầy đủ phần lý thuyết và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề… có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học 10, ôn thi tốt nghiệp THPT quốc gia. LÍ THUYẾT I – Sự hình thành liên kết cộng hóa trị 1. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất. a Sự hình thành phân tử hiđro H2 – Để hình thành liên kết giữa hai nguyên tử H trong phân tử hiđro, hai obitan 1s của hai nguyên tử H xen phủ với nhau tạo ra vùng xen phủ giữa hai hạt nhân nguyên tử. – Ngoài lực đẩy tương hỗ giữa hai proton và hai electron còn có lực hút giữa các electron vơi hai hạt nhân hướng về tâm phân tử. b Sự hình thành phân tử nitơ N2 Mỗi nguyên tử N góp chung 3e để tạo thành 3 cặp e chung của phân tử N2. 3 cặp electron liên kết biểu diễn bằng ba gạch \\equiv\, đó là liên kết ba. Liên kết ba bền hơn liên kết đôi và liên kết đơn. Ở nhiệt độ thường N2 kém hoạt động hóa học. CTCT \N \equiv N\ 2. Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất. a Sự hình thành phân tử hyđro clorua HCl Trong phân tử hiđro, mỗi nguyển tử H và Cl góp 1 electron tạo thành một cặp electron chung để tạo liên kết cộng hóa trị. Cặp electron liên kết bị lệch về phía Clo, Độ âm điện của Cl là 3,5 lớn hơn độ âm điện của H là 2,1 liên kết cộng hóa trị này bị phân cực. b Sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit CO2 Trong phân tử CO2, nguyên tử C nằm giữa 2 nguyên tử O và nguyên tử C góp chung với mỗi nguyên tử O hai electron. 3. Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị – Các chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị có thể là chất rắn như đường, lưu huỳnh, iot, … có thể là chất lỏng nước, ancol,… hoặc chất khí như khí cacbonic, clo, hiđro, … – Các chất có cực như ancol etylic, đường, … tan nhiều trong dung môi có cực như nước. – Phần lớn các chất không cực như iot, các chất hữu cơ không cực tan trong dung môi không cực như benzen, cacbon tetraclorua, … – Nói chung, các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị không cực không dẫn điện ở mọi trạng thái. II – Độ âm điện và liên kết hóa học 1. Quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion Trong phân tử, nếu cặp electron chung ở giữa 2 nguyên tử liên kết ta có liên kết cộng hóa trị không cực. Nếu cặp electron chung lệch về một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hóa trị có cực. Nếu cặp electron chung lệch hẳn về một nguyên tử ta sẽ có liên kết ion. 2. Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học Hiệu độ âm điện \\Delta \chi\ Loại liên kết \0 \le \Delta \chi {\rm{ }}1,7\ → liên kết giữa Na và Cl là liên kết ion. Trong HCl \\Delta \chi = {\rm{ }}3,16{\rm{ }}-{\rm{ }}2,2{\rm{ }} = {\rm{ }}0,96{\rm{ }} \to {\rm{ }}0,4 \le \Delta \chi \le 1,7\ → liên kết giữa H và Cl là liên kết cộng hóa trị có cực. Trong H2 \\Delta \chi = {\rm{ }}2,2{\rm{ }}-{\rm{ }}2,2{\rm{ }} = {\rm{ }}0{\rm{ }} \to {\rm{ }}0 \le \Delta \chi \le 0,4\ BÀI TẬP Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 64 sgk Hóa Học 10 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung chi tiết bài giải các bài tập các bạn xem sau đây 1. Giải bài 1 trang 64 hóa 10 Chọn câu đúng nhất về liên kết cộng hóa trị. Liên kết cộng hóa trị là liên kết A. Giữa các phi kim với nhau. B. Trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử. C. Được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau. D. Được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. Bài giải Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. ⇒ Đáp án D. 2. Giải bài 2 trang 64 hóa 10 Chọn câu đúng trong các câu sau A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn. B. Liên kết cộng hóa trị có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7. C. Liên kết cộng hóa trị không có cực được tạo nên từ các nguyên tử khác hẳn nhau về tính chất hóa học. D. Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu. Bài giải A. sai vì cặp liên kết CHT phải lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. B. đúng. C. sai vì liên kết CHT không phân cực được tạo nên từ các nguyên tử có tính chất hóa học tương tự gần giống nhau. D. sai hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử càng lớn thì phân tử càng phân cực mạnh. ⇒ Đáp án B. 3. Giải bài 3 trang 64 hóa 10 Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho A. Khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học. B. Khả năng nhường electron của nguyên tử đó cho nguyên tử khác. C. Khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu của nguyên tử đó. D. Khả năng nhường proton của nguyên tử đó cho nguyên tử khác. Bài giải Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học. ⇒ Đáp án A. 4. Giải bài 4 trang 64 hóa 10 Thế nào là liên kết ion, liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực? Cho thí dụ minh họa. Bài giải – Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Thí dụ K+ + Cl– → KCl – Liên kết cộng hóa trị không cực là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng những cặp electron chung. Thí dụ – Liên kết cộng hóa trị trong đó những cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử được gọi là liên kết cộng hóa trị có cực. Thí dụ hay H – Cl 5. Giải bài 5 trang 64 hóa 10 Dựa vào hiệu độ âm điện các nguyên tố, hãy cho biết có loại liên kết nào trong các chất sau đây AlCl3, CaCl2, CaS, Al2S3? Lấy giá trị độ âm điện của các nguyên tố ở bảng 6, trang 45. Bài giải Hiệu độ âm điện AlCl3 3,16 – 1,61 = 1,55 ⇒ liên kết cộng hóa trị phân cực. CaCl2 3,16 – 1,00 = 2,16 ⇒ liên kết ion. CaS 2,58 – 1,00 = 1,58 ⇒ liên kết cộng hóa trị có cực. Al2S3 2,58 – 1,61 = 0,97 ⇒ liên kết cộng hóa trị có cực. 6. Giải bài 6 trang 64 hóa 10 Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau \C{l_2},{\rm{ }}C{H_4},{\rm{ }}{C_2}{H_4},{\rm{ }}{C_2}{H_2},{\rm{ }}N{H_3}\ Bài giải Công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau • \C{l_2}\ • \C{H_4}\ • \{C_2}{H_4}\ • \{C_2}{H_2} \ • \N{H_3}\ 7. Giải bài 7 trang 64 hóa 10 X, A, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 8. a Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó. b Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và A, A và Z, Z và X. Bài giải a 9X 1s2 2s2 2p5 Đây là F có độ âm điện là 3,98. 19A 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 Đây là K có độ âm điện là 0,82. 8Z 1s2 2s2 2p4 Đây là O có độ âm điện là 3,44. b Cặp X và A, hiệu số độ âm điện là 3,98 – 0,82 = 3,16 , có liên kết ion. Cặp A và Z, hiệu số độ âm điện là 3,44 – 0,82 = 2,62, có liên kết ion. Cặp X và Z, hiệu số độ âm điện là 3,98 – 3,44 = 0,54, có liên kết cộng hóa trị có cực. Bài trước Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 59 60 sgk Hóa Học 10 Bài tiếp theo Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 70 71 sgk Hóa Học 10 Xem thêm Để học tốt môn Toán 10 Để học tốt môn Vật Lí 10 Để học tốt môn Hóa Học 10 Để học tốt môn Sinh Học 10 Để học tốt môn Ngữ Văn 10 Để học tốt môn Lịch Sử 10 Để học tốt môn Địa Lí 10 Để học tốt môn Tiếng Anh 10 Để học tốt môn Tiếng Anh 10 Sách Học Sinh Để học tốt môn Tin Học 10 Để học tốt môn GDCD 10 Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 7 trang 64 sgk Hóa Học 10 đầy đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc các bạn làm bài môn hóa học 10 tốt nhất! “Bài tập nào khó đã có Giải Bài Tập SGK Bài 13 Liên Kết Cộng Hóa Trị Bài Tập 6 Trang 64 SGK Hóa Học Lớp 10 Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau \\\Cl_2, CH_4, C_2H_4, C_2H_2, NH_3\. Lời Giải Bài Tập 6 Trang 64 SGK Hóa Học Lớp 10 Hướng dẫn làm bài tập 6 trang 64 sgk hóa học lớp 10 bài 13 liên kết cộng hóa trị chương 3. Viết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau \Cl_2, CH_4, C_2H_4, C_2H_2, NH_3\. Các bạn đang xem Bài Tập 6 Trang 64 SGK Hóa Học Lớp 10 thuộc Bài 13 Liên Kết Cộng Hóa Trị tại Hóa Học Lớp 10 môn Hóa Học Lớp 10 của Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé. Bài Tập Liên Quan Bài Tập 1 Trang 64 SGK Hóa Học Lớp 10 Bài Tập 2 Trang 64 SGK Hóa Học Lớp 10 Bài Tập 3 Trang 64 SGK Hóa Học Lớp 10 Bài Tập 4 Trang 64 SGK Hóa Học Lớp 10 Bài Tập 5 Trang 64 SGK Hóa Học Lớp 10 Bài Tập 7 Trang 64 SGK Hóa Học Lớp 10 Reader Interactions Giải bài 6 trang 64 Sách giáo khoa Hóa 10 tiết Liên kết cộng hóa luyện cách viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử hóa học thông qua bài tập số 6 trnag 64 SGK Hóa học bàiViết công thức electron và công thức cấu tạo các phân tử sau Cl2, CH4, C2H2, C2H4, lại bài trước Bài 6 trang 64 SGK Hóa 10Lời giải bài 6 trang 64 SGK Hóa 10​​​​​​​Công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau>> Xem thêm hướng dẫn giải các bài tập khác thuộc chương 3 SGK Hóa 10Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn

hóa 10 trang 64